SẢN PHẨM CUNG CẤP THÊM
Hotline xử lý nước

Xử lý nước

Chuyên cung cấp các dịch vụ lọc nước, thuyết minh hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tham khảo

Xử lý nước Việt là đơn vị chuyên trong lĩnh vực xử lý nước. Với nhiều năm trong ngành xử lý nước chúng tôi sẽ đem đến sự hài lòng cho khách hàng với tiêu chí giá thành hợp lý, phục vụ chu đáo, áp dụng công nghệ dựa tiến tiến trên thế giới và lựa chọn những công nghệ hiệu quả.

Chuyên nhận xử lý nước thải, xử lý nước cấp, xử lý nước giếng, xử lý nước tinh khiết đóng chai…

chuyên nhận xử lý nước các công trình
Chuyên nhận xử lý nước các công trình

Để cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng Công ty chúng tôi không ngừng nghiên cứu, chọn lọc để đưa ra công nghệ tốt nhất cho quý khách hàng.

Ngày nay ngành xử lý nước phát triển mạnh; thứ nhất để đảm bảo môi trường không bị ô nhiễm do nguồn nước thải trong quá trình sản xuất cũng như chăn nuôi, chế biến thực phẩm… thì nguồn nước thải này cần phải xử lý trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.

Thi công hệ thống xử lý nước thải
Thi công hệ thống xử lý nước thải

Thứ hai nguồn nước chúng ta sử dụng hằng ngày trong sinh hoạt cũng như nước cấp sử dụng trong sản xuất cũng cần phải xử lý do nguồn nước ngầm cũng như nguồn nước mặt hiện tại đang bị ô nhiễm nặng.

Do đó mà để đảm bảo chất lượng nước trong sinh hoạt cũng như trong sản xuất thì nước cấp cần phải xử lý.

Hệ thống xử lý nước cấp cho cụm dân cư

Hệ thống xử lý nước mô hình 3D (Hệ thống xử lý nước cấp cho cụm dân cư)

Nguồn nước trước xử lý là nước suối trong khe và nước sau xử lý là nước đạt QCVN 01: 2009/BYT

Hệ thống thiết kế tự động nhờ áp lực nước từ trên cao chảy tự nhiên xuống

Hệ thống xử lý nước
Hệ thống xử lý nước được chọn công nghệ mới kết hợp với công nghệ xử lý nước truyền thống

Để tiện vận hành và theo dõi hệ thống xử lý nước được tốt bảo hành bảo trì hệ thống thường xuyên vì vậy chúng ta cần xây dựng nhà điều hành nhằm lưu trữ các vật tư máy móc và tài liệu liên quan tới hệ thống xử lý nước.

Nhà điều hành cần xây dựng liền kề với hệ thống xử lý nước
Nhà điều hành cần xây dựng liền kề với hệ thống xử lý nước

Để bạn đọc tìm hiểu thêm về công nghệ xử lý nước hiện nay chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách nội dung cụ thể về cách xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tại bến xe với công suất là 120m3/ngày.đêm tham khảo như sau:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM VÀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT BẾN XE:

  • Loại Nước Thải: Nước thải sinh hoạt
  • Công Suất: 120m3/Ngày.Đêm

THUYẾT MINH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT MẠNG LƯỚI THU GOM CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 120M3/NGÀY-ĐÊM.

Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt chung của Bến xe được xây dụng và lắp đặt nhằm mục đích dẫn toàn bộ lượng nước thải, thải ra hằng ngày của Bến xe về Hệ thống xử lý nước thải. Nguồn nước thải thải ra bao gồm: Nước thải căn tin, nhà vệ sinh và garage.

Hệ thống đường ống dẫn nước thải về Khu xử lý nước thải

Là một hệ thống bao gồm đường ống, phụ tùng ống được lắp đặt âm bên dưới bê tông, độ sâu khoảng 200mm. Nhằm tránh va chạm cũng như những hoạt động hằng ngày làm ảnh hưởng đến độ bền của đường ống, ngoài ra nó không làm ảnh hưởng đến mỹ quan của Bến xe.

Đặc tính kỹ thuật: Kích thước đường ống: Ø90, Vật liệu: uPVC, Xuất xứ: Bình Minh – Việt Nam, Khối lượng: 650m

Hệ thống hố ga

Hố ga được xây dựng nhằm mục đích tập trung các nguồn nước thải từ những nguồn nước thải có lưu lượng nhỏ để tạo điều kiện thuận lợi vận chuyển nước thải về hệ thống xử lý nước thải nhờ các bơm nước thải. Nguồn nước thải từ căn tin và nhà vệ sinh thì ta xây dựng chung hố ga 1 còn nguồn nước thải từ garage ta xây dựng hố ga 2.

Đặc tính kỹ thuật:

Kích thước: dài x cao x rộng = 2500x2600x1700 (mm) – Vật liệu: Bê tông cốt thép – Xuất xứ: VN – Số lượng: 02 hố

Bơm nước thải

+ Loại: Bơm chìm. Lưu lượng: Q = 10-15m3/h. Công suất: P =  2,250kW. Cột áp: 14m. Điện áp: 3 pha – 380V/50Hz. Xuất xứ: ZENIT – Italy. Model: DGO 75/2/G50

THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG CÔNG SUẤT 120m3/ngày.đêm

A.   LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ:

Thông số nước thải đầu vào

Bảng 1: Tính chất nước thải dòng vào

STT Thông số Đơn vị Giá trị
1 PH 7,0 – 8,5
2 BOD5 (20oC) mg/l 204
3 COD mg/l 300
4 TSS mg/l 350
5 Amoni mg/l 60-120
6 Phosphate mg/l 20-60
7 Coliform MPN/100ml 3×105 – 8×105

Chất lượng nước thải sau xử lý

Bảng 2: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

TT Thông số Đơn vị Giá trị C
A B
1 Nhiệt độ 0C 30-40 30-40
2 pH 5-9 5,5-9
3 Mùi Không khó chịu Không khó

chịu

5 BOD5 (200C) mg/l 30 50
6 COD mg/l 50 100
Amoni (tính theo nitơ) mg/l 5 10
Phosphat (tính theo P) mg/l 6 10
7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100
34 Coliform MPN/100ml 3000 5000

Trong đó:

– Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả vào các nguồn tiếp nhận.

– Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả vào các nguồn tiếp nhận.

– Nước thải sau khi qua Bồn lọc áp lực, thải ra môi trường tiếp nhận là: QCVN 14: 2008/BTNMT – Cột B theo tiêu chuẩn xả thải.

Công suất thiết kế hệ thống xử lý nước thải:

  • Lưu lượng trung bình trong ngày: 120 m3/ngày.đêm
  • Lưu lượng trung bình trong giờ: 5,20 m3/h

Tính chất nước thải đầu vào:

  • Nước thải từ các nguồn thải như: Sinh hoạt của nhân viên, nước thải căn tin, nước thải nhà vệ sinh,…

Tiêu chí lựa chọn công nghệ:

  • Công nghệ xử lý thuộc loại thông dụng, hiện đại không có yêu cầu quá cao về quản lý vận hành, dễ bổ sung hoặc nâng cao hiệu quả xử lý của công trình cũng như tự động hóa thiết bị.
  • Các thiết bị tương đối đơn giản, có độ bền và thuộc nhóm phổ biến trên thị trường, dễ thay thế sửa chữa. Các máy móc thiết bị có bán sẵn trong nước, các loại hóa chất sử dụng trong hệ thống xử lý có giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu thường xuyên và được Bộ Y Tế cho phép sử dụng.
  • Công nghệ xử lý có hiệu suất xử lý cao, giá thành vừa phải.
  • Quá trình xử lý đơn giản, gọn nhẹ, tiết kiệm điện, tiết kiệm nhân công.

Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt:

Có nhiều phương pháp ứng dụng xử lý nước thải sinh hoạt như: sử dụng màng lọc, phương pháp hoá học, phương pháp sinh học… Trong các phương pháp trên, thì phương pháp xử lý bằng sinh học cho hiệu quả tối ưu, dễ vận hành và được sử dụng rộng rãi nhất.

Phương pháp này dựa trên cơ sở sử dụng hoạt động của vi sinh vật để phân huỷ các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn trong nước thải sinh hoạt. Các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ và một số chất khoáng làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng.

Trong quá trình phát triển, chúng nhận các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản nên sinh khối chúng được tăng lên. Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxi hoá sinh hoá.

Qua việc xem xét một số công nghệ, những tiêu chí lựa chọn và căn cứ vào lưu lượng và tính chất nước thải sau xử lý phương án công nghệ được lựa chọn và đưa ra có Dây chuyền sơ đồ công nghệ như sau:

Sơ đồ công nghệ dây chuyền hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Sơ đồ công nghệ dây chuyền hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bến xe

B. MÔ TẢ CÔNG NGHỆ:

Bể gom

Nước thải từ căn tin, nhà vệ sinh, sinh hoạt của công nhân viên… từ hệ thống cống thu nước thải của Bến xe được dẫn vào vào Bể thu gom có đặt thiết bị Song chắn rác nhằm giữ lại các vật thể rắn có kích thước lớn (bao ni lông, găng tay, vật dụng, rác thải sinh hoạt …).

Trong nước thải, nhằm tránh các sự cố về máy bơm (nghẹt bơm, gãy cánh bơm, tắc nghẽn đường ống…). Các vật thể rắn bị giữ lại tại Song chắn rác được thu gom xử lý cùng với chất thải rắn khác của Bến xe.

Từ Bể thu gom tại đây nước thải được bơm qua Bể điều hòa  bằng Bơm 1,2,  hai bơm này hoạt động luân phiên nhau để đảm bảo chế độ nghỉ bảo dưỡng của bơm nhằm duy trì độ bền cho bơm.

Bể điều hòa

Bể điều hòa với mục đích là điều hòa chất lượng, lưu lượng nước thải. Vì lưu lượng cũng như nồng độ nước thải ở mỗi thời điểm là không giống nhau, nên thông qua bể điều hòa giúp cho các công đoạn xử lý tiếp theo có hiệu quả hơn và tiết kiệm được lượng hóa chất và duy trì sự ổn định trong quá trình xử lý cho các công đoạn tiếp theo.

Bể điều hòa gồm 2 ngăn nhằm mục đích tách dầu mỡ có trong nước thải và những hợp chất có tỷ trọng nhỏ nổi trên mặt nước.

Bể điều hòa được cung cấp không khí từ máy thổi khí theo dàn ống khoan lỗ phân phối khí đều ở sát đáy bể. Không khí được cung cấp nhằm xáo trộn, tránh hiện tượng phân hủy kị khí tại bể này, đồng thời cân bằng ổn định nồng độ và tính chất nước thải, nhằm ổn định pH, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xử lý hiếu khí và hoạt động của Vi sinh vật ở giai đoạn xử lý sinh học tiếp theo.

Bể aeroten (bể vi sinh hiếu khí)

Nước thải ở Bể điều hòa được bơm 3,4 bơm lên lên Bể aeroten (bể vi sinh hiếu khí)

Đây là Bể hoạt động của Vi sinh hiếu khí (cần ôxy cho hoạt động sống).Tại đây, máy thổi khí sẽ được vận hành liên tục để cung cấp ôxy cho vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng. Để tăng hiệu quả xử lý của vi sinh vật và giảm tải Bùn ở Bể lắng, trong Bể aeroten có lắp đặt tầng giá thể bám dính.

Đây là Bể hoạt động của Vi sinh hiếu khí (cần ôxy cho hoạt động sống).

Tại đây, máy thổi khí sẽ được vận hành liên tục để cung cấp ôxy cho vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng. Để tăng hiệu quả xử lý của vi sinh vật và giảm tải Bùn ở Bể lắng, trong Bể aeroten có lắp đặt tầng giá thể bám dính.

Bể xử lý sinh học hiếu khí có bổ sung một số chủng vi sinh vật hiếu khí cho qua trình phân huỷ hiếu khí trong nước thải sinh hoạt, không khí được tăng cường  bằng các máy thồi khí có công suất lớn qua hệ thống phân phối khí bằng đĩa thổi khí gắn dưới đấy bể để đảm bảo lượng oxy hoà tan trong nước thải.

Các vi sinh vật đặc hiệu được dùng là hỗn hợp các chủng vi sinh vật có lợi (không gây bệnh), có khả năng phân huỷ hữu cơ với hoạt lực mạnh, đã được phân lập, nuôi cấy và thích ứng trong điều kiện nước thải sinh hoạt.

Chúng thuộc các chủng như: Bacillus, Pseudomonas, Proteus, Haemophilus, Nitrosomonas, Nitrobacter… Và một số vi sinh vật hữu hiệu khác (EM – Effective Microogranism).

Như vậy tại đây sẽ xảy ra quá trình hiếu khí triệt để, sản phẩm của quá trình này chủ yếu sẽ là khí CO2 , H2O,  sinh khối vi sinh, các sản phẩm chứa nitơ và lưu huỳnh sẽ đựơc các vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO3 , SO42- và chúng sẽ tiếp tục khử nitrate, khử sulfate bởi vi sinh vật.

Quá trính phân huỷ sinh học hiếu khí đạt yêu cầu thì tại đây sẽ không có mùi hôi, bể không đậy kín để tăng hiệu quả tiếp xúc của nước thải trên bề mặt bể với không khí và dễ vận hành.

Bể lắng

Nước thải từ Bể aeroten mang theo một lượng Bùn tiếp tục chảy vào Ống lắng trung tâm của Bể lắng theo cơ chế nước theo Ống trung tâm đi từ trên xuống.

Tại Bể lắng  xảy ra quá trình lắng tách pha các cặn lơ lững còn lại trong nước thải. phần cặn lơ lững sẽ lắng xuống đáy bể và được bơm định kỳ về bể chứa bùn nhờ bơm bùn 1,2. Còn phần nước trong sẽ được thu vào máng răng cưa và tự chảy qua Bể khử trùng.

Một phần bùn lắng (bùn hoạt tính từ bể hiếu khí) sẽ được bơm tuần hoàn trở lại bể hiếu khí để duy trì nồng độ vi sinh vật.

Bể khử trùng

Nước trong sau quá trình lắng tiếp tục chảy sang Bể khử trùng. Tại Bể khử trùng hóa chất Chlorine được Bơm định lượng châm vào hòa cùng với lượng nước thải. Chlorine là chất oxy hoá mạnh, chúng sẽ phân huỷ màng tế bào vi sinh vật và tiêu diệt chúng. Thời gian tiêu diệt vi sinh vật trong nước thải khoảng 20-30 phút.

Ngoài ra Bể khử trùng còn có tác dựng như một Bể trung gian để tạo điều kiện thuận lợi trung chuyển nước thải qua Bồn lọc áp lực nhờ bơm 5,6.

Bồn lọc áp lực

Nước thải được bơm từ bể khử trùng vào bồn lọc áp lực.

Tại đây các cặn không thể lắng tại Bể lắng được giữ lại trong màng lọc. Lượng cặn giữ lại sẽ xả bỏ vào Bể chứa bùn nhờ quá trình rửa lọc.

Phần nước trong được dẫn ra nguồn tiếp nhận.

 Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 14: 2008/BTNMT- Cột B theo tiêu chuẩn xả thải.

Bể chứa bùn

Có nhiệm vụ thu gom bùn từ Bể lắng và Bồn lọc áp lực. Tại đây bùn được nén lại nhờ trọng lực và được phân hủy một phần, làm giảm thể tích cần xử lý, bùn sau khi nén và phân hủy sẽ được bơm đi chon lấp hợp vệ sinh.

Phần nước dư trên bể chứa bùn theo đường ống tuần hoàn lại Bể điều hòa.

THUYT MINH, MÔ TẢ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CA H THNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI:

Bể thu gom :

  • Nhiệm vụ: Tiếp nhận và thu gom từ mạng lưới thoát nước của toàn Khu bến xe thải ra.
  • Kích thước: DàixRộng xCao = 2,0 x 1,00x 3,00 (m)
  • Phần nổi trên mặt đất: 0,00m, Phần chìm: 3,00m
  • Vật liệu: Bê tông cốt thép
  • Thiết bị: + 02 Bơm nước thải, 02 Công tắc phao, + 01 Song chắn rác

Bể điều hòa:

  • Nhiệm vụ. Điều hòa về lưu lượng và thành phần các chất ô nhiễm như : COD, BOD, SS…

Đồng thời các máy thổi khí cung cấp ôxy vào nước thải có tác dụng xáo trộn nước thải nhằm tránh sinh mùi hôi thối tại đây và làm giảm khoảng 20-30% hàm lượng COD, BOD có trong nước thải. Và ổn định pH nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giai đoạn xử lý vi sinh tiếp theo.

  • Kích thước:  DàixRộng xCao = 2,2 x 2,00x 3,00 (m)
  • Phần nổi trên mặt đất: 0,00m, Phần chìm: 3,00m
  • Vật liệu: Bê tông cốt thép
  • Thiết bị: + 02 Bơm nước thải, + 02 Công tắc phao, + 01 Hệ thống phân phối khí

Bể aeroten:

  • Nhiệm vụ: Tại Bể aeroten diễn ra quá trình sinh học hiếu khí được duy trì nhờ không khí cấp từ các máy thổi khí. Tại đây, các vi sinh vật ở dạng hiếu khí bám dính sẽ phân hủy các chất hữu cơ còn lại trong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản như: CO2, H2O, sinh khối…
  • Kích thước: DàixRộng xCao = 3,2 x 2,70x 3,50 (m)
  • Phần nổi trên mặt đất: 0,50m, Phần chìm: 3,00m
  • Vật liệu: Bê tông cốt thép
  • Thiết bị: + 01 Hệ giá thể và vi sinh, + 01 Hệ thống phân phối khí

Bể lắng:

  • Nhiệm vụ: Giữ lại bùn lắng dưới đáy. Phần nước sau khi lắng chảy vào máng thu nước dạng Răng Cưa sang Bể khuấy trộn. Bùn lắng ở đáy bơm xả bỏ định kỳ về Bể chứa bùn.
  • Kích thước: DàixRộng xCao = 2,0 x 2,00x 3,50 (m)
  • Phần nổi trên mặt đất: 0,50m, Phần chìm: 3,00m
  • Vật liệu: Bê tông cốt thép
  • Thiết bị: + 02 Bơm bùn, + 01 Ống lắng trung tâm, + 01 Hệ thống máng thu nước răng cưa

Bể khử trùng:

  • Nhiệm vụ: Khử trùng nước thải tiêu điệt vi sinh vật, vi khuẩn gây bệnh. Và là Bể trung gian giữa Bể lắng 2 và Bồn lọc áp lực.
  • Kích thước:  DàixRộng xCao = 2,00. x 0,00x 3,00 (m)
  • Phần nổi trên mặt đất: 0,00m, Phần chìm: 3,00m
  • Vật liệu: Bê tông cốt thép
  • Thiết bị: + 02 Bơm trục ngang, + 02 Công tắc phao

Bồn lọc áp lực

  • Nhiệm vụ: Nước thải được bơm từ Bể trung gian qua Bồn lọc áp lực, tại đây các cặn không thể lắng ở Bể lắng được giữ lại trong màng lọc. (sỏi, cát, than hoạt tính, ống lọc được bố trí trong Bồn lọc áp lực. Lượng cặn trong quá trình sử dụng lọc lâu ngày được rửa ngược xả bỏ vào Bể chứa bùn.
  • Kích thước: D =  1,00 (m), H = 2,5(m)
  • Phần nổi trên mặt đất: 3,00m, Phần chìm: 0,00m
  • Vật liệu: thép CT3
  • Thiết bị: + 01 Hệ thống thiết bị lọc

Bể chứa bùn:

  • Nhiệm vụ: Thu gom bùn từ đáy Bể lắng, Bồn lọc áp lực
  • Kích thước: DàixRộng xCao = 3,4 x 1,00x 3,00 (m)
  • Phần nổi trên mặt đất: 0,00m, Phần chìm: 3,00m
  • Vật liệu: Bê tông cốt thép

Nhà điều hành:

  • Nhiệm vụ: Đặt tủ điện điều khiển trung tâm, Máy thổi khí, Bơm Định Lượng, Bồn chứa hóa chất, lưu trữ hồ sơ, nhật ký vận hành…
  • Kích thước: DàixRộng xCao = 2,6 x 2,60x 3,50 (m)
  • Phần nổi trên mặt đất: 5,50m, Phần chìm: 0,00m
  • Vật liệu: Gạch, Bê tông, được cách âm…
  • Thiết bị: + 02 Máy thổi khí, + 01 Bơm định lượng, + 01 Bồn hóa chất, + 01 Tủ điện điều khiển, + 01 Motor giảm tốc khuấy trộn hóa chất.

Các Hạng Mục Thiết Bị Công Nghệ trong Hệ thống xử lý nước:

Song chắn rác thô:

  • Nhiệm vụ: Tách chất rắn có kích thước lớn trong nước thải.
  • Kích thước: 1,000 x 3,00(m)
  • Vật liệu: Inox SUS 304. Phương thức vận hành: liên tục. Xuất xứ: Việt Nam. Vị trí lắp đặt: Trong Bể thu gom. Số lượng: 01 cái/ bể.

Bơm nước thải chìm tại Bể thu gom:

  • Nhiệm vụ: Bơm nước thải từ Bể gom sang Bể điều hòa
  • Đặc tính kỹ thuật.
  • Loại: Bơm chìm:  Lưu lượng: Q = 4-6m3/h, Công suấ: P =  1,50kW, Cột áp: 10m, Điện áp: 3 pha – 380V /50Hz.
  • Phương thức vận hành: hai chế độ: Man: ON/OFF và Auto: tự động theo phao.
  • Xuất xứ : ZENIT – Italy. Model : DGO 75/2/G50. Số lượng: 02 cái.
  • Vị trí lắp đặt: Trong Bể Gom.

Bơm nước thải chìm tại bể điều hòa:

  • Nhiệm vụ: Bơm nước thải từ Bể điều hòa sang Bể hiếu khí.
  • Đặc tính kỹ thuật.
  • Loại: Bơm chìm. Lưu lượng: Q = 4-6m3/h. Công suất: P =  1,50kW. Cột áp: 10m. Điện áp: 3 pha – 380V /50Hz.
  • Phương thức vận hành: hai chế độ: Man: ON/OFF. Auto: tự động theo phao.
  • Xuất xứ : ZENIT – Italy. Model: DGO 75/2/G50. Số lượng: 02 cái.
  • Vị trí lắp đặt: Trong Bể điều hòa.

Bơm bùn:

  • Nhiệm vụ: Bơm bùn từ đáy Bể lắng.
  • Đặc tính kỹ thuật: Loại: bùn chìm. Lưu lượng: Q = 4-6m3/h. Cột áp: H =  10,5 m. Điện áp: 3pha – 380V / 50Hz. Công suất: 1,50kW.
  • Phương thức vận hành: hai chế độ. Man: ON/OFF. Auto: tự động theo phao.
  • Xuất xứ: ZENIT – Italy. Model: DGO 75/2/G50. Số lượng: 02 cái. Vị trí lắp đặt: Trong Bể gom.

Bơm định lượng hóa chất:

  • Nhiệm vụ: Cung cấp hóa chất cho bể khử trùng
  • Đặc tính kỹ thuật: Kiểu: BLUE WHITE C-6125P(USA). Đầu bơm: PP. Màng: PTFE. Qmax= 30l/h; Pmax= 2,1bar
  • Xuất xứ: Italia
  • Vị trí lắp đặt: Bên cạnh bồn hóa chất, trong nhà điều hành. Số lượng: 01 cái.

Máy thổi khí bể điều hòa và bể hiếu khí:

  • Nhiệm vụ: Xáo trộn, giảm mùi hôi đối với bể điều hòa; cấp khí
    cho vi sinh Bể aeroten.
  • Xuất xứ: Anlet – Japan. Model: BE -50. Đặc tính kỹ thuật: Q = 1,50 m3/phút. Cột áp: H = 6 m. Điện áp: 3 pha – 380 V/50 Hz. Công suất: 7HP
  • Phương thức vận hành: hai chế độ: Man: ON/OFF.  Auto:  tự động theo timer.
  • Các phụ kiện đi kèm: Ống giảm thanh hút, đẩy, van 1 chiều, đồng hồ áp lực, puly, cua-roa, khớp nối mềm khung đỡ.
  • Vị trí lắp đặt: trong Nhà Điều Hành. Số lượng: 02 cái.

Motor khuấy hóa chất

  • Nhiệm vụ: Khuấy trộn làm tan hóa chất trong bồn chứa hóa chất.
  • Đặc tính kỹ thuật: Công suất: 0,5HP. Điện áp: 380V/50Hz. Phương thức vận hành:
  • Man: ON/OFF.
  • Xuất xứ: TECO. Model: AEUV-4P
  • Vị trí lắp đặt: Trong Nhà Điều Hành. Số lượng: 01cái.

Bồn chứa hóa chất:

  • Nhiệm vụ: Chứa hóa chất.
  • Kiểu: loại đứng. Đặc tính kỹ thuật: V = 1000lít. Vật liệu: nhựa. Xuất xứ: Việt Nam.
  • Vị trí lắp đặt: trong Nhà Điều Hành. Số lượng: 01bồn.

Hệ thống đĩa phân phối khí bể hiếu khí:

  • Nhiệm vụ: Phân phối điều khí cho bể sinh học hiếu khí và Bể điều hòa.
  • Kiểu: dạng đĩa. Xuất xứ:  Disc – USA. Model: 9″ Standard. Vị trí lắp đặt: trong bể hiếu khí. Số lượng: 01 bộ 16 cái

Máng răng cưa thu nước bể lắng:

  • Nhiệm vụ: Thu đều nước trong bể lắng. Kiểu: tấm, dạng hình vuông (bản vẽ đính kèm). Vật liệu: Inox 304. Xuất xứ: Việt Nam. Vị trí lắp đặt: Trong bể lắng. Số lượng: 01 bộ.

Ống lắng trung tâm:

  • Nhiệm vụ: Tăng hiệu quả trong quá trình lắng. Kiểu: Ống Vật liệu: Inox 304, dày 1,5 mm. Kích thước: DxH = 600 x 2500 (mm). Vị trí lắp đặt: Trong bể lắng. Số lượng: 02 bộ.

Bồn lọc áp lực

  • Nhiệm vụ : hệ thống lọc nước cuối cùng.
  • Kích thước: DxH = 1,00 x 2,500 m. Vật tư:+ Inox 304, +  Xuất xứ: Việt Nam Vị trí: Trên Bể khử trùng. Số lượng: 01 bộ

Tủ điện điều khiển:

  • Nhiệm vụ : Điều khiển toàn bộ hệ thống.
  • Kích thước: 600 x 800 x 220 mm.
  • Vật tư: Vỏ tủ: sơn tĩnh điện – Việt nam. Linh kiện: Hàn Quốc – Việt Nam.
  • Vị trí: Nhà điều hành. Số lượng: 01 bộ

Hệ thống đường điện kỹ thuật:

  • Nhiệm vụ : Cấp nguồn và tín hiệu điều khiển từ tủ điện đến từng máy móc thiết bị trong hệ thống xử lý.
  • Vật tư: Dây cáp diện : Việt Nam – Korea. Số lượng:  01 hệ thống.

Ghi chú:  Phần cáp điện chỉ trong phạm vi trạm xử lý không bao gồm phần cáp nguồn cấp vào tủ điện.

Hệ thống đường ống công nghệ hệ thống xử lý nước thải:

  • Nhiệm vụ: Dẫn nước thải, bùn, khí, hóa chất, nước sạch trong khu vực hệ thống xử lý.
  • Vật tư: Ống dẫn nước thải: uPVC.

Ống dẫn khí:

  • Phần ngập nước: uPVC;
  • Phần không ngập nước: sử dụng ống STK có sơn phủ chống ăn mòn.

Ống dẫn bùn: uPVC.

Đường ống dẫn nước sạch bằng: uPVC.

Đường ống dẫn khí: STK.

Đỡ ống: thép carbon sơn phủ chống ăn mòn, STK.

Van, và các phụ kiện khác có chất liệu tương ứng với đường ống.

  • Xuất xứ: Việt Nam – Đài Loan – Hàn Quốc. Số lượng: 01 hệ thống.

Ghi chú:  Tất cả các máy móc thiết bị và linh kiện lắp đặt đều có chất lượng mới 100%.

Mặt bằng xây dựng hệ thống xử lý nước thải sơ bộ
Mặt bằng xây dựng hệ thống xử lý nước thải sơ bộ

Bản quyền thuộc Xử lý nước Việt

Xem thêm một vài bài viết liên quan và sản phẩm của công ty cung cấp

Giảm giá!

Máy lọc nước

Máy lọc nước RO 1000l h

Giá gốc là: 110.000.000 ₫.Giá hiện tại là: 96.000.000 ₫.
Giảm giá!
Giá gốc là: 75.000.000 ₫.Giá hiện tại là: 66.000.000 ₫.

Máy nước uống nóng lạnh

Máy nước nóng lạnh trực tiếp

21.000.000 
Giảm giá!

Máy nước uống nóng lạnh

Máy nước nóng lạnh 4 vòi

Giá gốc là: 17.500.000 ₫.Giá hiện tại là: 16.600.000 ₫.

4 thoughts on “Xử lý nước

  1. Pingback: Bể lọc áp dụng trong ngành xử lý nước – Xử lý nước Việt cho cuộc sống an tâm

  2. Pingback: Cách tính toán khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải – Xử lý nước Việt cho cuộc sống an tâm

  3. Pingback: Chi tiết quá trình lọc thô và khử mùi trong xử lý nước

  4. Pingback: Bảo trì hệ thống xử lý nước thải - hệ thống xử lý nước cấp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
GỌI NGAY
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon